CÁC BƯỚC LÀM VIỆC GIỮA KHÁCH HÀNG VÀ CÔNG TY VẠN PHÁT (từ thiết kế đến thi công)
Thiết kế trước —-> báo giá thi công sau
A. ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ
Đơn giá thiết kế
1.Biệt thự tân cổ điển 220.000/m2 , Tính theo diện tích sàn sử dụng
2. Biệt thự ( mái nhật , mái thái , hiện đại ) 150.000/m2 Tính theo diện tích sàn sử dụng
3. Nhà phố tân cổ điển 140.000/m2 . Tính theo diện tích sàn sử dụng
4.Nhà phố hiện đại 110.000/m2 Tính theo diện tích sàn sử dụng . Tính theo diện tích sàn sử dụng
B. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN
- Biệt thự ( mái nhật , mái thái , hiện đại ) 3tr6 – 3 tr8/m2 , có những trường hợp vẫn cộng thêm đắp chỉ
- Đơn giá thi công biệt thự tân cổ điển 3tr875 – 4tr12/m2 + phần đắp chỉ ( tùy theo thiết kế )
- Đơn giá thi công Nhà phố ( hiện đại ) 3tr45 – 3tr55/m2
- Đơn giá thi công nhà phố tân cổ điển 3tr5 – 3tr75/m2 + phần đắp chỉ ( tùy theo thiết kế )
( phần thô tính theo diện tích xây dựng trong đó có hệ số móng và mái )
C. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG TRỌN GÓI
Tuỳ vật liệu và thiết kế gia chủ chọn ( có dự toán , chủng loại vật liệu hoàn thiện kèm theo báo giá ).
Giá xây nhà cấp 4 : từ 4.500.000 – 6.350.000 (vnđ/m2)
Giá xây nhà phố : từ 5.150.000 – 6.450.000 (vnđ/m2)
Giá xây nhà biệt thự : từ 5.400.000 – 6.450.000 (vnđ/m2)
( Gía trọn gói tính theo diện tích xây dựng trong đó có hệ số móng và mái )
D. QUY TRÌNH XÂY NHÀ TRỌN GÓI
E. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TƯ VẤN THIẾT KẾ ( TỪ LÚC KTS GẶP TƯ VẤN ):
- BƯỚC 0 : GHI NHẬN THÔNG TIN
Chủ đầu tư cung cấp thông tin ( diện tích đất ,diện tích xây dựng ,hướng đất , nhu cầu mỗi tầng dự kiến , sở thích của Chủ đầu tư ,mẫu nhà , và các yêu cầu khác của Chủ đầu tư ).
Năm sinh ( nếu có nhu cầu tư vấn phong thủy ) phong cách kiến trúc ( có thể Chủ đầu tư cung cấp các mẫu nhà mình thích )
- BƯỚC 1 : LÊN PHƯƠNG ÁN : ( KTS LÀM VIỆC )
( trước khi lên phương án công ty Vạn Phát đặt cọc trước 15%)
- Kts sẽ vẽ mặt bằng tổng thể ( đất và nhà ) ,vẽ mặt bằng bố trí công năng từng tầng
- Vẽ mặt bằng bố trí theo bát trạch ( nếu gia chủ có nhu cầu tư vấn phong thủy )
- Vẽ mặt bằng phân tích hướng nắng , gió ngôi nhà
Thời gian làm việc giai đoạn này 4-7 ngày > Kts sẽ gửi cho gia chủ xem bố trí để thảo luận chỉnh sửa .
- Sau khi thống nhất mặt bằng kts sẽ lên phương án 3d ngôi nhà ( thời gian 5-10 ngày )
- Sau đó kts và gia chủ thảo luận về 3d ngôi nhà ,cho đến khi phương án 3d được khách hàng hài lòng . Mới chuyển sang bước 2
- BƯỚC 2 : KHAI TRIỂN HỒ SƠ
( trước khi triển khai hồ sơ công ty Vạn Phát ứng 60% chi phí thiết kế )
- Kts Khai Triển khai triển hồ sơ kiến trúc , bản vẽ xpxd
- ks Kết Cấu khai triển hồ sơ kết cấu
- ks ME khai triển hồ sơ điện , hồ sơ cấp thoát nước ….
- Cử nhân nội thất /kts sẽ vẽ 3d nội thất
Các công việc này tiến hành song song
Cty Sẽ gửi cho Chủ đầu tư xem hồ sơ và 3d nội thất
Gia chủ cần xem lại 3d nội thất và hồ sơ khai triển để có gì thắc mắc thảo luận với team .
Sau khi thống nhất hết chuyển sang bước 3
- BƯỚC 3 : BÀN GIAO HỒ SƠ
( công ty bàn giao hồ sơ và nhận 25% phí thiết kế còn lại )
Công ty in ấn 3 bộ hồ sơ a3 ) cty sẽ giữ lại 1 bộ và 2 bộ bàn giao khách hàng .
hồ sơ thi công của Cty Vạn Phát thiết kế dư tải và đảm bảo an toán rất cao , gia chủ có thể nhờ bất kì kỹ sư xây dựng giỏi về kết cấu thẩm định lại
- BƯỚC 4 : SAU KHI HOÀN TẤT HỒ SƠ CÔNG TY SẼ BÁO GIÁ VÀ HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Chủ đầu tư có thể chọn thi công trọn gói hoặc thi công xây thô
Công ty Vạn Phát không nhận thi công nhân công .
Quá trình thi công sẽ ứng tiền theo từng giai đoạn ( thường chia ra 10 đợt , mỗi đợt tầm 10-25% tùy mỗi đợt )
F. QUY CÁCH CHỦNG LOẠI VẬT TƯ MÀ CÔNG TY VẠN PHÁT SỬ DỤNG CHO PHẦN THÔ
- Vật tư phần thô công ty cung cấp
- Sắt MIỀN NAM, VIỆT – NHẬT
- Xi măng HÀ TIÊN VICEM ĐA DỤNG, INSEE
- Gạch TUYNEL, hoặc gạch các lò ở địa phương
- Gia chủ có quyền chỉ định , phù hợp với địa phương tiện vận chuyển
- Đá TRẮNG
- Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông
- Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng
- Cát VÀNG
- Chọn loại cát vàng
- Duyệt mẫu cát trước khi thi công
- BÊ TÔNG
- Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi – thương phẩm (Tùy theo quy mô)
- Mác bê tông theo thiết kế. Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi – 04 cát – 07 đá, Mác 200 vói tỉ lệ: 01 xi– 04 cát – 08 đá, đo lường bằng thùng sơn 18 lít .
- Ống nước BÌNH MINH
- Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể
- Ống thoát cầu: ống nằm ngang D114
- Ống thoát nước sàn mái – ban công sân thượng D60
- Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài D168
- Ống cấp nước lên D27 ống cấp nước xuống D34
- Ống cấp rẽ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)
- Dây điện CADIVI
- (Dây thắp sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 6,0 )
- Ống luồn dây điện đi âm NANO (chống cháy)
- Chống thấm sàn WC, mái, ban công SIKALATET, KOVA CT11A
- Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông SIKA R7 (R4) hoặc Siêu Cường R7 (R4)
- Dây ADSL, điện thoại, truyền hình VIỆT NAM
- Thiết bị phục vụ công tác thi công: giàn giáo – coppha sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị khác phục vụ thi công
G. CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
Cty Vạn Phát thi công gói Xây Thô-Nhân công Hoàn thiện sẽ giảm 50% phí thiết kế ( trừ vào hợp đồng thi công )
Cty Vạn Phát thi công trọn gói sẽ giảm 100% Phí Thiết kế trừ vào hợp đồng thi công
H. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
Diện tích có hao phí chi phí xây dựng là diện tính bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng.
– Phần gia cố nền đất yếu:
+ Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
+ Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 15% – 25% diện tích tùy theo yêu cầu
– Phần móng:
+ Móng đơn tính 20% diện tích ( chưa bào gồm cừ và ca mái )
+ Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 30%-40% diện tích tuỳ theo chiều cao công trình ( chưa bào gồm cọc và ca mái ) .
+ Móng băng tính 50% – 65% diện tích . ( chưa bào gồm cừ và ca mái )
– Phần tầng hầm (Tính riêng so với móng):
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 135% diện tích
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 180% diện tích
– Phần sân:
+ Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%
+ Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%
+ Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%
– Phần nhà:
+ Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích
+ Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích
+ Ô trống trong nhà:
=> Có diện tích dưới 4m2 tính như sàn bình thường
=> Có diện tích trên 4m2 tính 70% diện tích
+ Có diện tích lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích
– Phần mái:
+ Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 10% diện tích của mái.
+ Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích của mái
+ mái bê tông dán ngói 85%-100% (theo diện tích mai ) tùy thuộc vào độ dốc mái
+ Mái tôn tính 20% diện tích của mái
J. CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
Diện tích có hao phí chi phí xây dựng là diện tính bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng.
– Phần gia cố nền đất yếu:
+ Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
+ Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 15% -> 25 % diện tích
– Phần móng:
+ Móng đơn tính 20% diện tích ( chưa bào gồm cừ và ca mái )
+ Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 30%-40% diện tích tuỳ theo chiều cao công trình ( chưa bào gồm cọc và ca mái ) .
+ Móng băng tính 50% – 65% diện tích . ( chưa bào gồm cừ và ca mái )
– Phần tầng hầm (Tính riêng so với móng):
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 135% diện tích
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 200% diện tích
– Phần sân:
+ Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%
+ Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%
+ Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%
– Phần nhà:
+ Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích
+ Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích
+ Ô trống trong nhà:
=> Có diện tích dưới 4m2 tính như sàn bình thường
=> Có diện tích trên 4m2 tính 70% diện tích
+ Có diện tích lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích
– Phần mái:
+ Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 10% diện tích của mái.
+ Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích của mái
+ mái bê tông dán ngói 85%-100% (theo diện tích mai ) tùy thuộc vào độ dốc mái
+ Mái tôn tính 20% diện tích của mái